Luật Doanh nghiệp và Thành lập Công ty: Cẩm nang Toàn diện cho Nhà Khởi nghiệp

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập và phát triển, việc thành lập công ty hợp pháp là bước đi then chốt để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh và xây dựng một sự nghiệp vững chắc. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về Luật Doanh nghiệp hiện hành (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 76/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 và các quy trình pháp lý liên quan đến việc thành lập công ty tại Việt Nam.

1. Giới thiệu chung về Luật Doanh nghiệp và tầm quan trọng của việc thành lập công ty hợp pháp.

Luật Doanh nghiệp là hệ thống các quy định pháp luật điều chỉnh việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, và các sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 76/2025/QH15 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025) là cơ sở pháp lý chính yếu cho mọi hoạt động kinh doanh.

Việc thành lập công ty hợp pháp không chỉ là tuân thủ quy định pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Theo Điều 2 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH và công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, giúp doanh nghiệp hoạt động độc lập với chủ sở hữu, ký kết hợp đồng, và thực hiện các giao dịch một cách hợp pháp. Một doanh nghiệp được thành lập hợp pháp sẽ có tên riêng, mã số thuế riêng, tài sản riêng và trụ sở giao dịch để triển khai kinh doanh, được Nhà nước công nhận và bảo vệ.

2. Các quy trình pháp lý để thành lập công ty

Quy trình thành lập công ty tại Việt Nam được điều chỉnh bởi Luật Doanh nghiệp 2020 (đã sửa đổi, bổ sung năm 2025), Nghị định 168/2025/NĐ-CP (thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP) và Thông tư 68/2025/TT-BTC (thay thế Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT và Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT).

Bước chuẩn bị: Lựa chọn tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ.

  • Tên công ty: Tên công ty phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc. Doanh nghiệp có thể tra cứu tên trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kiểm tra tính khả dụng.
  • Địa chỉ trụ sở: Trụ sở chính của công ty phải là địa điểm liên lạc trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ cụ thể bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư chỉ dùng để ở hoặc nhà tập thể.
  • Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Ngành nghề kinh doanh phải được mã hóa chính xác theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (thường là mã ngành cấp 4) để đảm bảo tính minh bạch và hợp lệ khi đăng ký. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: vận tải, dịch vụ bảo vệ, môi giới bất động sản, giáo dục, kinh doanh bất động sản, ngân hàng, bảo hiểm), doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý đi kèm, thường gồm vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề, và các giấy phép con phù hợp trước khi hoạt động.
  • Vốn điều lệ: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên/cổ đông cam kết góp vào công ty. Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu cho công ty (trừ trường hợp kinh doanh ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định). Doanh nghiệp cần xác định mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính, quy mô dự kiến của doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh để tránh rủi ro. Chủ sở hữu/thành viên phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Các quy trình pháp lý để thành lập công ty. 
Các quy trình pháp lý để thành lập công ty.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, trách nhiệm pháp lý và khả năng huy động vốn của công ty. Các loại hình phổ biến tại Việt Nam bao gồm Công ty TNHH (một thành viên, hai thành viên trở lên) và Công ty cổ phần.

Công ty TNHH (một thành viên, hai thành viên trở lên)

  • Đặc điểm:
    • Công ty TNHH một thành viên (TNHH MTV): Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên (TNHH 2TV): Có từ 02 đến 50 thành viên, có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Ưu nhược điểm:
    • Công ty TNHH một thành viên:
      • Ưu điểm: Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty, tính linh hoạt, nhỏ gọn trong cơ cấu tổ chức và quản lý, thủ tục thành lập đơn giản hơn so với các loại doanh nghiệp khác. Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào, giảm rủi ro tài chính so với doanh nghiệp tư nhân.
      • Nhược điểm: Khả năng huy động vốn hạn chế do không được phát hành cổ phần ra công chúng.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
      • Ưu điểm: Chia sẻ trách nhiệm và rủi ro công bằng giữa các thành viên dựa trên tỷ lệ góp vốn.Các thành viên góp vốn cùng quản lý công ty, giúp giảm áp lực tài chính và tăng tính ổn định. Có thể huy động vốn dễ dàng hơn nhờ vào việc phát hành trái phiếu (theo Luật Doanh nghiệp 2020).
      • Nhược điểm: Quy định, thủ tục chuyển nhượng vốn góp chặt chẽ, ưu tiên và bảo vệ quyền lợi của các thành viên hiện hữu.
  • Quy trình thành lập:
    • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Mẫu theo Thông tư 68/2025/TT-BTC); Điều lệ công ty; Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty (nếu chủ sở hữu là cá nhân) hoặc giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty (nếu chủ sở hữu là tổ chức) và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
    • Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn). Hồ sơ hợp lệ sẽ được xử lý trong khoảng 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
    • Lưu ý về vốn điều lệ: Chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần

  • Đặc điểm:
    • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
    • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
    • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
    • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
  • Ưu nhược điểm:
    • Ưu điểm: Khả năng huy động vốn linh hoạt thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Cấu trúc vốn dễ chuyển nhượng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua bán, sáp nhập.
    • Nhược điểm: Cơ cấu tổ chức phức tạp hơn so với công ty TNHH, yêu cầu tuân thủ nhiều quy định về công bố thông tin và quản trị.
  • Quy trình thành lập:
    • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm: Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (Mẫu theo Thông tư 68/2025/TT-BTC); Dự thảo Điều lệ công ty; Danh sách cổ đông sáng lập; Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập là cá nhân hoặc giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
    • Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Tương tự như công ty TNHH, hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc.
    • Lưu ý về vốn điều lệ: Các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được chào bán, các cổ phần còn lại sẽ phải được chào bán và bán hết trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

So sánh các loại hình doanh nghiệp để giúp người đọc đưa ra lựa chọn phù hợp.

Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty Cổ phần
Chủ sở hữu/Thành viên/Cổ đông 01 cá nhân/tổ chức 02 – 50 cá nhân/tổ chức Tối thiểu 03 cá nhân/tổ chức, không giới hạn tối đa
Trách nhiệm Hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ Hữu hạn trong phạm vi vốn góp Hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
Vốn điều lệ Do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ. Chia theo tỷ lệ phần trăm góp vốn của các thành viên Chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
Khả năng huy động vốn Hạn chế, không được phát hành cổ phần. Có thể phát hành trái phiếu. Có thể huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, không phát hành cổ phần. Rộng rãi, thông qua việc phát hành cổ phiếu
Chuyển nhượng vốn Chủ sở hữu có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp. Chặt chẽ, ưu tiên thành viên hiện hữu. Tự do chuyển nhượng cổ phần (trừ một số trường hợp hạn chế)
Cơ cấu tổ chức Đơn giản, gọn nhẹ. Đơn giản hơn công ty cổ phần. Phức tạp hơn, có Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có), Giám đốc/Tổng giám đốc.
Quy trình đăng ký kinh doanh
Quy trình đăng ký kinh doanh

Quy trình đăng ký kinh doanh:

  • Hồ sơ đăng ký: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Tuy nhiên, các giấy tờ cơ bản thường bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phù hợp với loại hình doanh nghiệp).
    • Điều lệ công ty (có chữ ký của tất cả thành viên/cổ đông sáng lập).
    • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2TV trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
    • Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân (CCCD/CMND/hộ chiếu) đối với thành viên/cổ đông là cá nhân.
    • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) đối với thành viên/cổ đông là tổ chức, kèm theo văn bản cử người đại diện theo ủy quyền và giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền.
    • Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu ngành nghề đăng ký yêu cầu).
    • Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc thành viên công ty nếu ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực yêu cầu điều kiện.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh:
    • Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính (trước đây là Sở Kế hoạch và Đầu tư) của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.
    • Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số điện tử.
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện: ngành, nghề kinh doanh không bị cấm; tên của doanh nghiệp đặt đúng quy định; hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ; nộp đủ phí và lệ phí theo quy định.

Các thủ tục sau đăng ký:

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện các thủ tục sau để chính thức đi vào hoạt động:

  • Khắc dấu và thông báo mẫu dấu: Doanh nghiệp có quyền tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp phải công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng của công ty và thông báo thông tin tài khoản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký thuế và mua chữ ký số: Khai thuế ban đầu và chọn phương pháp tính thuế. Doanh nghiệp cần mua chữ ký số điện tử để thực hiện các giao dịch điện tử và nộp hồ sơ thuế qua mạng.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: Thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội (nếu có): Nếu có sử dụng lao động, doanh nghiệp cần đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.
  • Công bố thông tin doanh nghiệp: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Các nội dung cần công bố bao gồm các nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần) và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
  • Treo biển hiệu tại trụ sở: Đảm bảo treo biển hiệu công ty tại trụ sở chính.
  • Lưu ý về lệ phí môn bài: Từ ngày 01/01/2026, doanh nghiệp và hộ kinh doanh sẽ không phải nộp lệ phí môn bài theo Khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15.

3. Lợi ích của việc thành lập công ty

Việc thành lập công ty mang lại nhiều lợi ích quan trọng, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển và mở rộng kinh doanh:

  • Tư cách pháp nhân: Công ty, đặc biệt là công ty TNHH và công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân, nghĩa là công ty là một thực thể pháp lý độc lập, có thể nhân danh mình để thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng, và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều này giúp tách bạch tài sản của công ty với tài sản cá nhân của chủ sở hữu/thành viên.
  • Hạn chế rủi ro cho chủ sở hữu: Trong các loại hình công ty TNHH và công ty cổ phần, chủ sở hữu/thành viên/cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn). Điều này giúp bảo vệ tài sản cá nhân của nhà đầu tư khỏi các rủi ro kinh doanh.
  • Uy tín và cơ hội kinh doanh: Một công ty được thành lập hợp pháp, có giấy phép kinh doanh, mã số thuế và con dấu riêng sẽ tạo dựng được uy tín và sự tin tưởng hơn đối với khách hàng, đối tác và các tổ chức tài chính. Điều này mở ra nhiều cơ hội kinh doanh, dễ dàng tiếp cận các dự án lớn, ký kết hợp đồng thương mại, và tham gia vào các chuỗi cung ứng.
  • Tiếp cận nguồn vốn: Với tư cách pháp nhân và uy tín, công ty có khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng, các quỹ đầu tư, hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư khác thông qua việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu (đối với công ty cổ phần).
  • Hệ thống quản lý chuyên nghiệp: Mô hình công ty thường đòi hỏi một hệ thống quản lý bài bản, chuyên nghiệp hơn, với cơ cấu tổ chức rõ. ràng, phân công trách nhiệm cụ thể. Điều này giúp tối ưu hóa hoạt động, tăng hiệu quả kinh doanh và tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Rủi ro và thách thức khi thành lập và vận hành công ty
Rủi ro và thách thức khi thành lập và vận hành công ty

4. Rủi ro và thách thức khi thành lập và vận hành công ty

Bên cạnh những lợi ích, việc thành lập và vận hành công ty cũng đi kèm với nhiều rủi ro và thách thức:

  • Rủi ro pháp lý (tuân thủ quy định, hợp đồng):
    • Không tuân thủ quy định pháp luật: Các quy định pháp luật luôn thay đổi, đặc biệt là trong các lĩnh vực nhạy cảm như thuế, lao động, môi trường. Doanh nghiệp có thể “vô tình” vi phạm nếu không cập nhật kịp thời Các lỗi phổ biến bao gồm không kê khai thuế đúng hạn, không tuân thủ các quy định về thuế, hoặc thiếu các giấy phép con cần thiết.
    • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp không phù hợp: Việc chọn sai loại hình doanh nghiệp có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý về trách nhiệm tài chính, cấu trúc quản trị và khả năng huy động vốn
    • Kê khai vốn điều lệ không phù hợp: Đăng ký vốn điều lệ quá cao so với điều kiện thực tế của doanh nghiệp là hành vi bị cấm và làm tăng trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhiều sự cố ngoài ý muốn, đồng thời tăng mức thuế môn bài hàng năm. Ngược lại, đăng ký vốn điều lệ quá thấp có thể ảnh hưởng đến uy tín và khả năng tài chính của công ty.
    • Không cập nhật thông tin thay đổi: Các thay đổi về địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ hoặc người đại diện pháp luật cần được đăng ký kịp thời. Nếu chậm trễ, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính.
  • Rủi ro tài chính (vốn, dòng tiền):
    • Khó khăn về vốn: Nguồn vốn là yếu tố quyết định đến hầu hết các hoạt động trong doanh nghiệp. Thực trạng kinh tế bất ổn có thể khiến các chủ doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi xin cấp vốn thành lập công ty.
    • Quản lý dòng tiền: Việc quản lý dòng tiền không hiệu quả có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn lưu động, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Rủi ro thị trường và cạnh tranh:
    • Thị trường biến động: Sự thay đổi nhanh chóng của thị trường, nhu cầu khách hàng, và công nghệ có thể tạo ra rủi ro cho doanh nghiệp nếu không kịp thời thích ứng.
    • Cạnh tranh gay gắt: Môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để duy trì và phát triển.
  • Rủi ro quản lý và nhân sự:
    • Khó khăn trong quản lý: Quản lý là nhiệm vụ khó khăn nhất, chủ doanh nghiệp cần tối ưu hóa mối liên kết giữa người lao động và sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp có thể phát triển bền vững.
    • Khó khăn về nhân sự: Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quyết định trong quá trình phát triển đối với mỗi tổ chức. Những khó khăn về nguồn nhân lực thường phát sinh từ khâu lên kế hoạch, phân bổ và tuyển dụng.
    • Rủi ro trong kế toán: Số lượng sổ kế toán không được hoàn thành, báo cáo thuế không chính xác, kế toán sai, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp có thể dẫn tới nguy cơ bị phạt khi có sự kiểm tra từ cơ quan thuế.

5. Vai trò và lợi ích của dịch vụ tư vấn của công ty luật trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

Trong bối cảnh pháp luật doanh nghiệp ngày càng phức tạp và liên tục thay đổi, việc tìm đến sự hỗ trợ của các công ty luật là một quyết định sáng suốt giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa hoạt động.

  • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty luật sẽ phân tích kỹ lưỡng mô hình kinh doanh, quy mô, số lượng thành viên/cổ đông, và mục tiêu phát triển để đưa ra lời khuyên về loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất (TNHH một thành viên, TNHH hai thành viên trở lên, hoặc cổ phần), giúp doanh nghiệp tránh những rủi ro pháp lý ngay từ đầu.
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, thủ tục đăng ký: Công ty luật sẽ giúp soạn thảo đầy đủ và chính xác các giấy tờ cần thiết cho hồ sơ đăng ký kinh doanh, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2025, Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Thông tư 68/2025/TT-BTC. Điều này giúp rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và hạn chế các yêu cầu sửa đổi, bổ sung từ cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Tư vấn tuân thủ pháp luật sau thành lập: Sau khi thành lập, công ty luật tiếp tục tư vấn về các nghĩa vụ pháp lý liên quan đến thuế, lao động, bảo hiểm xã hội, và các quy định chuyên ngành khác. Điều này giúp doanh nghiệp hoạt động đúng luật, tránh các vi phạm và xử phạt hành chính.
  • Giải quyết tranh chấp và các vấn đề pháp lý khác: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể gặp phải các tranh chấp hợp đồng, tranh chấp nội bộ, hoặc các vấn đề pháp lý phức tạp khác. Công ty luật sẽ đại diện, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết hiệu quả các vấn đề này.
  • Tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm thiểu rủi ro: Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức trong việc tìm hiểu, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục hành chính. Đồng thời, sự am hiểu pháp luật của công ty luật giúp giảm thiểu tối đa các rủi ro pháp lý, tránh những sai sót có thể dẫn đến phạt tiền hoặc gián đoạn hoạt động kinh doanh.

xem thêm: Quyền của cha mẹ nuôi trong việc giám hộ và thừa kế năm 2025 

Thông tin liên hệ:

Văn phòng Luật sư Châu Đốc – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
📍 Địa chỉ: 92/49/7/20 Nguyễn Thị Chạy, khu phố Chiêu Liêu, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh.
📞 Điện thoại: 0987 79 16 32
✉️ Email: luattamduc.law@gmail.com
🌐 Website: luattamduc.vn
📘 Facebook: Luật sư Dân sự
🎵 TikTok: @luatsutuvantphcm
📍 Google Maps: Xem bản đồ
🕐 Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (8:00 – 17:00)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0987791632