1. Định nghĩa?
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
👉 Hiểu đơn giản: Hợp đồng là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng được hiểu là sự thể hiện ý chí của các bên, xác định quyền và nghĩa vụ của họ trong khuôn khổ pháp luật. Hợp đồng có thể được sử dụng để bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia.
2. Phân loại
Hợp đồng có thể phân theo nhiều tiêu chí:
🔸 Theo hình thức:
-
HĐ miệng (bằng lời nói)
-
HĐ văn bản
-
HĐ được công chứng/chứng thực (trong một số trường hợp bắt buộc)
🔸 Theo nội dung:
1. HĐ mua bán tài sản
HĐ mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
(Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
2. HĐ trao đổi tài sản
HĐ trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)
3. HĐ tặng cho tài sản
HĐ tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)
4. HĐ vay tài sản
HĐ vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
5. HĐ thuê tài sản
HĐ thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
HĐ thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)
6. HĐ mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)
7. HĐ về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
8. HĐ hợp tác
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)
9. HĐ dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
10. HĐ vận chuyển
10.1. HĐ vận chuyển hành khách
HĐ vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)
10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)
11. HĐ gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)
12. HĐ gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)
13. HĐ ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
-
Hợp đồng là gì? Những điều cơ bản cần biết để không bị “hớ” khi ký kết Tư vấn pháp luật đất đai: Hiểu đúng để không mất trắng!
3. Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
Một hợp đồng được xem là có giá trị pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau (Điều 117 BLDS 2015):
✅ Các bên có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự phù hợp
✅ Các bên tham gia hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc
✅ Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, đạo đức
✅ Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật
4. Những sai lầm phổ biến khi ký HĐ
❌ Ký nhưng không đọc kỹ nội dung
❌ Tin tưởng đối tác và bỏ qua điều khoản ràng buộc, xử lý vi phạm
❌ Không làm rõ các yếu tố quan trọng như: thanh toán, phạt vi phạm, chấm dứt
❌ Không lưu trữ HĐ gốc hoặc bằng chứng giao dịch
5. Hỏi – Đáp nhanh
❓ HĐ miệng có hiệu lực không?
✅ Có! Nhưng chỉ áp dụng cho những loại HĐ không bắt buộc phải lập bằng văn bản (theo luật định). Tuy nhiên, rất khó chứng minh nếu xảy ra tranh chấp.
❓ Không có công chứng HĐ có vô hiệu không?
→ Không phải hợp đồng nào cũng cần công chứng. Chỉ những loại bắt buộc như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tặng cho nhà đất… mới yêu cầu công chứng/chứng thực.

Sống chung không kết hôn – Có được hưởng thừa kế của nhau không?
Thông tin liên hệ:
Văn phòng Luật sư Châu Đốc – Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 92/49/7/20 Nguyễn Thị Chạy, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0987 79 16 32
Email: luattamduc.law@gmail.com
Website: luattamduc.vn
Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (8:00 – 17:00)
Pingback: Hợp đồng vô hiệu là gì? Các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu theo luật
Pingback: Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: Khi nào được, khi nào không?