An toàn thực phẩm là một trong những yếu tố cốt lõi đảm bảo sức khỏe cộng đồng và sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp thực phẩm. Tại Việt Nam, các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) được ban hành chặt ch chẽ nhằm kiểm soát chất lượng sản phẩm từ khâu sản xuất đến tiêu thụ. Việc sở hữu Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận ATTP) không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc đối với hầu hết các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà còn là minh chứng cho uy tín và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng.
Bài viết này sẽ đi sâu vào các quy định pháp lý hiện hành, điều kiện, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết và các khoản lệ phí cần thiết để Quý khách hàng có thể nắm rõ và thực hiện đúng quy định khi đăng ký Giấy chứng nhận ATTP.
I. Tổng quan về Vệ sinh An toàn thực phẩm và Giấy chứng nhận ATTP
1. Khái niệm Vệ sinh An toàn thực phẩm
Vệ sinh an toàn thực phẩm là việc đảm bảo thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người. Điều này bao gồm việc kiểm soát các mối nguy từ vi sinh vật gây bệnh, dư lượng hóa chất, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất độc hại khác có thể xâm nhập vào thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản và kinh doanh.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận ATTP là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc dịch vụ ăn uống khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh và an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật.Giấy chứng nhận này là cơ sở pháp lý khẳng định cơ sở có đủ điều kiện để hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, đồng thời bảo đảm quyền lợi và sức khỏe người tiêu dùng, nâng cao uy tín và tạo niềm tin cho khách hàng.
3. Căn cứ pháp lý
Các quy định về an toàn thực phẩm và cấp Giấy chứng nhận ATTP được quy định chủ yếu trong các văn bản pháp luật sau:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2011).
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Thông tư của các Bộ quản lý chuyên ngành (Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương) quy định chi tiết về điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP thuộc phạm vi quản lý của từng Bộ. Ví dụ:
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (tham khảo các thông tư liên quan đến quản lý ATTP của Bộ Y tế).
4. Đối tượng phải có Giấy chứng nhận ATTP
Theo Điều 11 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận ATTP khi hoạt động, trừ các trường hợp được miễn theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Các trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
- Sơ chế nhỏ lẻ.
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
- Nhà hàng trong khách sạn.
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
- Kinh doanh thức ăn đường phố.
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận sau đây còn hiệu lực: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương.
II. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Để được cấp Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần đáp ứng các điều kiện chung và các điều kiện cụ thể tùy thuộc vào loại hình hoạt động.

1. Điều kiện chung
Theo quy định của pháp luật, các điều kiện chung bao gồm:
- Về đăng ký kinh doanh: Trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở phải có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm.
- Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm, môi trường xung quanh: Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thiết kế, bố trí: Khu vực sản xuất, kinh doanh phải được thiết kế, bố trí hợp lý, riêng biệt giữa khu vực sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản và khu vực kinh doanh, ăn uống (nếu có) để tránh lây nhiễm chéo.
- Tường, trần nhà: Phải phẳng, không thấm nước, không rạn nứt, không bị dính các chất bẩn gây mất vệ sinh.
- Nền nhà: Phải bằng phẳng, nhẵn, không trơn trượt, không thấm nước, không đọng nước và thoát nước tốt.
- Hệ thống thông gió, chiếu sáng: Đảm bảo thông thoáng, đủ ánh sáng.
- Hệ thống xử lý chất thải: Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
- Nhà ăn (đối với cơ sở dịch vụ ăn uống): Phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
- Về trang thiết bị, dụng cụ:
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản thực phẩm.
- Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
- Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
- Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
- Về con người:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được trang bị kiến thức về an toàn thực phẩm và có Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Có Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Về nguồn gốc thực phẩm: Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
- Về quy trình chế biến: Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
- Về bảo quản, bày bán: Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
2. Điều kiện cụ thể theo loại hình sản xuất, kinh doanh
Ngoài các điều kiện chung, tùy thuộc vào loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật chuyên ngành của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
Ví dụ, đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, các điều kiện có thể bao gồm:
- Cơ sở sản xuất: Đáp ứng các quy định về vị trí, thiết kế, kết cấu nhà xưởng.
- Trang thiết bị, dụng cụ: Đảm bảo phù hợp với quy mô và loại hình sản xuất.
- Người trực tiếp sản xuất: Tuân thủ các quy định về vệ sinh cá nhân, trang phục bảo hộ.
- Bảo quản thực phẩm: Đảm bảo điều kiện bảo quản phù hợp với từng loại thực phẩm.
xem thêm: https://luattamduc.vn/nghia-vu-cua-nguoi-ban-nguoi-mua/
III. Quy trình pháp lý để đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Quy trình đăng ký Giấy chứng nhận ATTP thường bao gồm các bước chính sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện VSATTP theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
- Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
- Giấy kiểm định chất lượng nguồn nước và chứng thực nguồn nguyên liệu sử dụng tại cơ sở (nếu có yêu cầu).
Lưu ý: Tùy thuộc vào loại hình cơ sở và quy định cụ thể của từng địa phương, hồ sơ có thể có thêm các yêu cầu bổ sung.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tương ứng với loại hình kinh doanh cụ thể của đơn vị.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP:
- Bộ Y tế: Cấp cho các cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
- Bộ Công Thương: Cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương (ví dụ: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bánh kẹo).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố, Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp tỉnh/huyện: Cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Việc phân cấp cụ thể sẽ do UBND cấp tỉnh quy định.
Cơ sở có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong vòng 01 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc 01 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp qua môi trường mạng hoặc dịch vụ bưu chính), cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả.
- Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp quá 30 ngày mà cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thì hồ sơ không còn giá trị.
- Thẩm định thực tế tại cơ sở: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thành lập đoàn thẩm định và tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở.
- Tiến hành xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện); phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định.
- Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho đại diện cơ sở.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận ATTP hoặc thông báo từ chối
- Trường hợp đủ điều kiện: Nếu kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận ATTP.
- Trường hợp chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục: Đoàn thẩm định sẽ ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Sau khi cơ sở khắc phục và có kết quả đạt yêu cầu, Giấy chứng nhận sẽ được cấp trong 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định lại.
- Trường hợp không đạt yêu cầu: Cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối và thông báo cho cơ quan quản lý địa phương giám sát, yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

xem thêm: https://luattamduc.vn/nhan-hieu-bao-ho-nhan-hieu-thu-tuc-dang-ki-2025/
IV. Thời hạn giải quyết và hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP
1. Thời hạn giải quyết
Tổng thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP là trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu cơ sở đủ điều kiện, Giấy chứng nhận sẽ được cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định đạt yêu cầu.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP
Giấy chứng nhận ATTP có thời hạn hiệu lực là 03 năm kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
V. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Các khoản lệ phí liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định.
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm lần đầu là 150.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cũng là 150.000 đồng/lần.
2. Phí thẩm định điều kiện cơ sở
Phí thẩm định điều kiện cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình và quy mô của cơ sở, cũng như quy định của từng Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương. Dưới đây là một số mức phí tham khảo:
- Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở (áp dụng từ 01/01/2027 trở đi).
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở (áp dụng từ 01/01/2027 trở đi).
- Từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở (áp dụng từ 01/01/2027 trở đi).
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở (áp dụng từ 01/01/2027 trở đi.
- Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả vừa sản xuất vừa kinh doanh): 2.500.000 đồng/lần/cơ sở (áp dụng từ 01/01/2027 trở đi).
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế): 1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận.
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản phẩm.
Lưu ý:
- Mức phí có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tỉnh, thành phố và chính sách hỗ trợ của Nhà nước. Ví dụ, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 64/2025/TT-BTC quy định giảm 50% mức phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm áp dụng từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026.
- Ngoài các khoản phí trên, cơ sở còn có thể phát sinh các chi phí khác như phí kiểm tra định kỳ sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP.
VI. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
Việc không có Giấy chứng nhận ATTP hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (trừ các trường hợp được miễn) có thể dẫn đến các mức phạt hành chính đáng kể. Theo Điều 18 Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận ATTP hoặc có Giấy chứng nhận ATTP nhưng đã hết hiệu lực (trừ các trường hợp không phải xin Giấy chứng nhận ATTP).
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm còn có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, và phải bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.
Kết luận
Việc tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và sở hữu Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, từ nhà sản xuất, kinh doanh đến dịch vụ ăn uống, vì nó không chỉ giúp đáp ứng yêu cầu pháp lý bắt buộc theo Luật An toàn thực phẩm 2010 và các sửa đổi như Luật số 55/2018/QH14, tránh các rủi ro nghiêm trọng như xử phạt hành chính lên đến hàng trăm triệu đồng theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP, thu hồi giấy phép kinh doanh, hoặc thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp gây hậu quả như ngộ độc thực phẩm tập thể, mà còn khẳng định cam kết vững chắc về chất lượng sản phẩm, giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí do thực phẩm hỏng, mở ra cơ hội xuất khẩu và tham gia chuỗi cung ứng lớn, đồng thời xây dựng niềm tin lâu dài với khách hàng và cộng đồng bằng cách bảo vệ sức khỏe, giảm gánh nặng cho hệ thống y tế, và tạo sự khác biệt cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt trong thời đại số hóa với các ứng dụng đánh giá trực tuyến; để thực hiện điều này, quý khách hàng nên chủ động tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định pháp luật hiện hành, bao gồm các thông tư hướng dẫn cụ thể từ Bộ Y tế như Thông tư 32/2012/TT-BYT về điều kiện vệ sinh cơ sở sản xuất, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như Thông tư 13/2014/TT-BNNPTNT về an toàn thực phẩm trong chăn nuôi và trồng trọt, Bộ Công Thương, và Nghị định 15/2018/NĐ-CP về quản lý chất lượng sản phẩm nhập khẩu, tùy thuộc vào loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, đồng thời chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm đơn đề nghị cấp giấy, bản sao giấy phép kinh doanh, sơ đồ mặt bằng, danh sách nhân viên và quy trình sản xuất, đáp ứng điều kiện cơ bản như khu vực sản xuất sạch sẽ, dụng cụ vệ sinh, hệ thống nước sạch, và nhân viên được đào tạo, sau đó nộp hồ sơ tại Sở Y tế hoặc UBND địa phương để trải qua thanh tra và kiểm nghiệm mẫu, với thời gian xử lý từ 7-30 ngày, và duy trì bằng cách gia hạn định kỳ trước 3 tháng; trong trường hợp cần thiết, việc tham vấn các chuyên gia pháp lý hoặc dịch vụ tư vấn ATTP sẽ giúp quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định, đồng thời khuyến khích đầu tư vào công nghệ quản lý, đào tạo nhân viên định kỳ, và bắt đầu sớm để tiết kiệm thời gian và chi phí, từ đó đảm bảo an toàn thực phẩm bền vững và đóng góp tích cực cho xã hội.
Văn phòng Luật sư Châu Đốc – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
📍 Địa chỉ: 92/49/7/20 Nguyễn Thị Chạy, khu phố Chiêu Liêu, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh.
📞 Điện thoại: 0987 79 16 32
✉️ Email: luattamduc.law@gmail.com
🌐 Website: luattamduc.vn
📘 Facebook: Luật sư Dân sự
🎵 TikTok: @luatsutuvantphcm
📍 Google Maps: Xem bản đồ
🕐 Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (8:00 – 17:00)


