Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện

I. Giới thiệu chung

Hợp đồng là công cụ pháp lý không thể thiếu trong các mối quan hệ xã hội. Trong đời sống hàng ngày, từ mua bán, vay mượn, thuê tài sản cho đến hợp tác làm ăn – tất cả đều cần có hợp đồng làm căn cứ xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên. Tuy nhiên, không phải lúc nào hợp đồng cũng được thực hiện trọn vẹn.Vì nhiều lý do như thay đổi hoàn cảnh, vi phạm nghĩa vụ, hoặc thậm chí do gian lận, hợp đồng có thể bị chấm dứt hoặc bị hủy bỏ.

Việc hiểu đúng về các quy định pháp lý liên quan đến chấm dứt và hủy hợp đồng giúp các bên phòng ngừa rủi ro và bảo vệ lợi ích hợp pháp.


II. Phân biệt Chấm dứt và Hủy bỏ hợp đồng

1. Khái niệm pháp lý

Theo quy định tại Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng

1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:

a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;

b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;

c) Trường hợp khác do luật quy định.

2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Tại Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng thì:

Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.

5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng

  • Chấm dứt hợp đồng là việc kết thúc hiệu lực của hợp đồng từ một thời điểm nhất định, có thể là do các bên thỏa thuận, do hoàn thành nghĩa vụ, hoặc do một sự kiện pháp lý xảy ra.
  • Hủy bỏ hợp đồng là việc làm cho hợp đồng mất hiệu lực pháp lý kể từ thời điểm giao kết, như thể chưa từng tồn tại, thường do hành vi gian lận, đe dọa, vi phạm nghĩa vụ cơ bản hoặc ký kết không đúng pháp luật.

2. Điểm giống nhau giữa chấm dứt và huỷ bỏ hợp đồng

Hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng có những điểm giống nhau như sau:

–            Đều là hành vi pháp lý của một bên trong hợp đồng làm căn cứ chấm dứt hợp đồng khi có những điều kiện do pháp luật quy định hoặc các bên có thỏa thuận.

–            Bên hủy bỏ, đơn phương chấm dứt phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

–            Đều có hậu quả là kết thúc việc thực hiện hợp đồng

–            Do một bên thực hiện

–            Chỉ không phải bồi thường khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng. Đây cũng là điều kiện để áp dụng việc hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2.1. Điểm khác biệt quan trọng 

STT

Tiêu chí

Hủy bỏ hợp đồng

Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1

Căn cứ pháp lý Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015

2

Các trường hợp – Do chậm thực hiện nghĩa vụ

– Do không có khả năng làm

– Do tài sản bị hư hại, bị hỏng, bị mất

– Khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng

– Do hai bên thỏa thuận

– Do pháp luật quy định

3

Điều kiện áp dụng Phải có sự vi phạm hợp đồng và đây cũng là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng Không bắt buộc phải có sự vi phạm hợp đồng bởi hai bên có thể thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định

4

Hậu quả – Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận

– Hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ đi chi phí

– Hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt

– Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ nữa

3. Ý nghĩa thực tiễn

Việc phân biệt rõ hai khái niệm trên có ý nghĩa quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp. Nếu áp dụng nhầm, các bên có thể không được bảo vệ quyền lợi đúng cách hoặc mất cơ hội yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện
Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện

Hợp đồng ủy quyền – 10 điều cần biết khi lập và thực hiện


III. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật

Theo Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng được thực hiện xong.
  2. Các bên thỏa thuận chấm dứt.
  3. Cá nhân là chủ thể chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại.
  4. Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt.
  5. Nghĩa vụ không thể thực hiện do sự kiện bất khả kháng.
  6. Trường hợp khác theo luật quy định.

Ứng dụng trong thực tiễn

Ví dụ 1: Một công ty ký hợp đồng thuê xe ô tô trong 12 tháng. Sau 6 tháng, do nhu cầu giảm, hai bên đồng thuận chấm dứt hợp đồng. Trường hợp này hợp đồng chấm dứt theo thỏa thuận.

Trong khi đó, nếu bên cho thuê mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết mà không có người kế thừa, thì hợp đồng cũng bị chấm dứt theo khoản 3.

Ví dụ 2: Về việc chấm dứt hợp đồng trong trường hợp công việc đã được uỷ quyền. Theo điểm c khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự, khi các bên ký hợp đồng uỷ quyền về việc bên A uỷ quyền cho bên B nhận bằng tốt nghiệp cho bên A. Sau khi bên A đã nhận được bằng tốt nghiệp thì được coi như công việc được uỷ quyền đã chấm dứt. Trong trường hợp này, đại diện theo uỷ quyền sẽ chấm dứt.

Ví dụ 3: Bên A và bên B ký hợp đồng thuê nhà. Hai bên thoả thuận, hợp đồng thuê nhà này sẽ chấm dứt khi bên B không thanh toán tiền nhà cho bên A trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của hạn thanh toán tiền nhà trong tháng đó. Bởi vậy, nếu bên B vi phạm thoả thuận này thì hợp đồng thuê nhà đó sẽ chấm dứt trong trường hợp này.

Từ các trường hợp Chấm dứt hợp đồng và Hủy bỏ hợp đồng do pháp luật quy định như trên, có thể thấy Hủy bỏ hợp đồng cũng là một căn cứ để Chấm dứt hợp đồng và các trường hợp Chấm dứt hợp đồng được mở rộng hơn so với Hủy bỏ hợp đồng.

IV. Hủy bỏ hợp đồng – Những rủi ro pháp lý thường gặp

1. Khi nào có thể hủy bỏ hợp đồng?

Theo Điều 423 – 427 Bộ luật Dân sự 2015, bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng trong các trường hợp:

  • Bên kia vi phạm nghĩa vụ nghiêm trọng.
  • Bên kia không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn.
  • Có hành vi lừa dối trong quá trình giao kết.
  • Hợp đồng bị cưỡng ép, đe dọa.
  • Hợp đồng vô hiệu do trái quy định pháp luật hoặc người ký không có năng lực hành vi.

2. Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng

  • Hợp đồng mất hiệu lực từ thời điểm giao kết.
  • Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
  • Bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại.
  • Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có dấu hiệu lừa đảo.

3. Tranh chấp thường gặp khi hủy bỏ hợp đồng

  • Một bên đơn phương hủy hợp đồng khi chưa đủ căn cứ.
  • Không hoàn trả tài sản hoặc tiền đúng thời hạn.
  • Tranh cãi về hiệu lực của việc hủy bỏ (có đúng luật không).
Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện
Bồi thường thiệt hại ngoài Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiệnhợp đồng là gì?

Thủ Tục Ly Hôn Thuận Tình Mới Nhất 2025


V. Quy trình chấm dứt hoặc hủy hợp đồng đúng pháp luật

Bước 1: Xem xét kỹ điều khoản hợp đồng

  • Có điều khoản chấm dứt hoặc hủy bỏ không?
  • Có yêu cầu thông báo trước không?
  • Có chế tài bồi thường không?

Bước 2: Xác định căn cứ pháp lý

  • Điều luật áp dụng (trong Bộ luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Nhà ở…)
  • Chứng cứ về vi phạm nghĩa vụ hoặc sự kiện bất khả kháng

Bước 3: Thực hiện thủ tục

  • Gửi văn bản thông báo chấm dứt/hủy bỏ hợp đồng bằng hình thức đã thỏa thuận (email, chuyển phát nhanh…)
  • Thỏa thuận xử lý hậu quả: hoàn trả tiền, tài sản, thanh toán phần đã hoàn thành…
  • Ghi nhận biên bản chấm dứt/hủy bỏ, có chữ ký các bên.

Bước 4: Lưu trữ hồ sơ

  • Giữ lại toàn bộ hồ sơ pháp lý để làm căn cứ trong trường hợp phát sinh tranh chấp.

VI. Vai trò của luật sư trong giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tranh chấp về hợp đồng chiếm tỷ lệ rất lớn trong các vụ việc dân sự và thương mại. Luật sư có thể hỗ trợ:

  • Phân tích điều khoản và đánh giá tính pháp lý.
  • Soạn thảo văn bản thông báo chấm dứt/hủy bỏ.
  • Đại diện thương lượng, hòa giải.
  • Tham gia tố tụng tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện
Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện

VII. Mẫu văn bản tham khảo

  1. Thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  2. Biên bản thỏa thuận hủy hợp đồng.
  3. Đơn khởi kiện yêu cầu tuyên hợp đồng vô hiệu.
  4. Hợp đồng có điều khoản chấm dứt theo thỏa thuận.

VIII. Tình huống thực tế

Tình huống 1:

Chị A ký hợp đồng thuê nhà 3 năm. Sau 1 năm, chủ nhà liên tục nâng giá và đòi nhà lại dù hợp đồng chưa hết hạn. Chị A có quyền từ chối và yêu cầu bồi thường theo hợp đồng. Nếu chủ nhà đơn phương chấm dứt mà không có căn cứ, đây là hành vi vi phạm hợp đồng.

Tình huống 2:

Công ty B ký hợp đồng mua thiết bị với công ty C. Sau khi đặt cọc 30%, công ty C không giao hàng đúng thời hạn và có dấu hiệu gian lận. Công ty B có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu hoàn tiền đặt cọc, bồi thường chi phí phát sinh.


IX. Lưu ý quan trọng khi giao kết và thực hiện hợp đồng

  1. Luôn lập hợp đồng bằng văn bản, có chữ ký và đầy đủ nội dung quan trọng.
  2. Đọc kỹ các điều khoản về chấm dứt, hủy bỏ, bồi thường, thông báo.
  3. Không ký hợp đồng nếu:
    • Không rõ tư cách người ký.
    • Thiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (đối với hợp đồng nhà đất).
    • Có dấu hiệu ép buộc, gian dối.
  4. Lưu giữ hồ sơ đầy đủ: email trao đổi, biên nhận, chứng từ thanh toán.

X. Câu hỏi thường gặp (Hỏi – Đáp)

Hỏi: Hợp đồng không có điều khoản hủy bỏ, tôi có quyền hủy không?

Đáp: Có, nếu bạn chứng minh được bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ cơ bản hoặc có hành vi gian dối thì vẫn có quyền hủy bỏ theo Bộ luật Dân sự.

Hỏi: Tôi gửi thông báo hủy hợp đồng qua Zalo có hợp pháp không?

Đáp: Chỉ hợp lệ nếu trong hợp đồng có thỏa thuận Zalo là phương thức giao tiếp chính. Nên gửi bằng email, văn bản có ký tên hoặc chuyển phát nhanh để làm chứng cứ tốt nhất.

Hỏi: Sau khi chấm dứt hợp đồng, tôi có phải bồi thường không?

Đáp: Nếu bạn là bên đơn phương chấm dứt không có lý do chính đáng, bạn có thể bị yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện
Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện

XI. Kết luận

Chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng là hai công cụ pháp lý quan trọng để các bên xử lý khi quan hệ hợp đồng không thể tiếp tục. Tuy nhiên, việc áp dụng cần dựa trên các căn cứ pháp lý rõ ràng, tránh nhầm lẫn dẫn đến hậu quả pháp lý không mong muốn. Để giảm thiểu rủi ro, người dân và doanh nghiệp nên lập hợp đồng rõ ràng, sử dụng sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp khi cần thiết và hành xử thiện chí khi giải quyết mâu thuẫn.


Thông tin liên hệ

Văn phòng Luật sư Châu Đốc – Chi nhánh Bình Dương
📍 Địa chỉ: 92/49/7/20 Nguyễn Thị Chạy, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
📞 Điện thoại: 0987 79 16 32
✉️ Email: luattamduc.law@gmail.com
🌐 Website: luattamduc.vn
🎥 TikTok: luatsutuvantphcm
🕒 Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (8:00 – 17:00)

3 thoughts on “Chấm dứt và Hủy Hợp đồng – 7 Điều Cần Biết Khi Giao Kết và Thực Hiện

  1. Pingback: Tranh chấp hợp đồng vay: Luật sư tư vấn pháp lý 24/7 - luattamduc.vn

  2. Pingback: Thừa kế theo pháp luật Việt Nam; Luật sư tư vấn về thừa kế 24/7 - luattamduc.vn

  3. Pingback: Luật sư Bình Dương tư vấn 24/7 về Điều kiện nuôi con khi ly hôn - luattamduc.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0987791632