TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM, UY TÍN – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT & CÁCH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM, UY TÍN – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT & CÁCH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

1. Khái niệm danh dự, nhân phẩm, uy tín theo pháp luật dân sự 

Trong đời sống xã hội, mỗi cá nhân và tổ chức đều có những giá trị tinh thần gắn liền với mình. Bộ luật Dân sự 2015 xem danh dự, nhân phẩm, uy tínquyền nhân thân bất khả xâm phạm, tức là những giá trị không thể định giá bằng tiền, không thể chuyển giao cho người khác và được pháp luật bảo vệ ở mức độ cao nhất.

Nội dung trang

1.1. Danh dự là gì?

Danh dự thể hiện giá trị xã hội của một con người, phản ánh cách cộng đồng nhìn nhận về đạo đức, hành vi và nhân cách của họ. Khi danh dự bị xâm phạm, hình ảnh của người đó trong mắt xã hội bị tổn hại, gây tác động nặng nề về tinh thần và đời sống.

1.2. Nhân phẩm là gì?

Nhân phẩm là phẩm giá vốn có của mỗi cá nhân – thứ xác định giá trị làm người, sự tôn trọng mà mọi công dân đều xứng đáng được nhận. Mọi hành vi lăng mạ, làm nhục, xúc phạm nhân phẩm đều bị coi là vi phạm nghiêm trọng quyền nhân thân.

1.3. Uy tín là gì?

Uy tín được hiểu là niềm tin và sự tín nhiệm mà người khác dành cho một cá nhân hoặc tổ chức. Với tổ chức, uy tín còn quyết định khả năng kinh doanh, hợp tác và phát triển thương hiệu.

Xâm phạm uy tín không chỉ gây tổn thất tinh thần mà còn có thể dẫn đến thiệt hại kinh tế trực tiếp, chẳng hạn mất hợp đồng, giảm doanh thu, mất đối tác.

2. Các hành vi bị xem là xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín

Pháp luật dân sự quy định mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức đều có nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác. Bất kỳ hành vi nào làm tổn hại đến những giá trị này đều bị xem là hành vi xâm phạm và có thể bị yêu cầu bồi thường thiệt hại. Trong thực tiễn, các hành vi vi phạm thường rơi vào những nhóm sau:

Xem phim: https://luattamduc.vn/xu-ly-hanh-vi-sao-chep-danh-cap-noi-dung-tren-mang/


2.1. Hành vi lan truyền thông tin sai sự thật

Đây là nhóm hành vi phổ biến nhất, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội phát triển mạnh.

Các hành vi thường gặp:

  • Đăng tải thông tin bịa đặt về đời tư, đạo đức, năng lực

  • Truyền miệng tin đồn gây hiểu lầm, ảnh hưởng xấu đến danh dự người khác

  • Cố tình dựng chuyện nhằm hạ thấp uy tín cá nhân hoặc tổ chức

  • Tung tin thất thiệt trên mạng xã hội, diễn đàn, hội nhóm

Hậu quả có thể lan rộng và cực kỳ nghiêm trọng do tốc độ lan truyền của internet.


2.2. Hành vi xúc phạm trực tiếp bằng lời nói hoặc hành vi

Đây là các hành vi tấn công danh dự và nhân phẩm một cách công khai:

  • Chửi bới, lăng mạ, dùng từ ngữ thô tục

  • Làm nhục người khác trước đám đông

  • Hành động xúc phạm: xé quần áo, tạt nước, quay video làm nhục

  • Sỉ nhục tại nơi làm việc, trường học, khu dân cư

Những hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật dân sự mà còn có thể bị xử lý hình sự nếu gây ảnh hưởng nghiêm trọng.


2.3. Xâm phạm thông qua mạng xã hội, báo chí, truyền thông

Trong thời đại số hóa, đây là hình thức vi phạm có mức độ nguy hiểm cao:

  • Tung video, clip bôi nhọ nhân phẩm

  • Cắt ghép hình ảnh nhằm xúc phạm

  • Livestream xúc phạm, nhục mạ

  • Đăng bài công kích, bình luận mang tính xúc phạm

  • Tạo tài khoản giả mạo để bôi nhọ người khác

Đặc điểm nguy hiểm nhất là: mọi thông tin khi đã lan rộng rất khó kiểm soát và khắc phục, gây thiệt hại lâu dài.


2.4. Hành vi làm ảnh hưởng uy tín của tổ chức, doanh nghiệp

Không chỉ cá nhân, tổ chức cũng có quyền về uy tín. Các hành vi thường gặp:

  • Tung tin bịa đặt về chất lượng sản phẩm

  • Bôi xấu thương hiệu, công ty, phòng khám, cửa hàng

  • Cạnh tranh không lành mạnh qua việc hạ uy tín đối thủ

  • Đăng bài xuyên tạc hoạt động gây mất lòng tin của khách hàng

Các hành vi này có thể gây thiệt hại kinh tế trực tiếp như: giảm doanh thu, mất hợp đồng, sụt giảm thương hiệu.


2.5. Hành vi tiết lộ bí mật đời tư làm tổn hại danh dự

  • Công khai hình ảnh nhạy cảm của người khác

  • Tiết lộ thông tin sức khỏe, tài chính, quan hệ cá nhân

  • Đưa chuyện riêng tư lên mạng xã hội không được sự cho phép

  • Công khai thông tin sai lệch về đời tư nhằm bôi nhọ

Đây là hành vi nghiêm trọng, có thể xâm phạm đồng thời cả quyền nhân thânquyền riêng tư.

3. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín

Để yêu cầu người vi phạm bồi thường thiệt hại, người bị hại phải chứng minh được rằng hành vi xâm phạm đã gây ra ảnh hưởng trực tiếp đến quyền nhân thân của mình. Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ: trách nhiệm bồi thường phát sinh khi có đủ 4 yếu tố dưới đây.

TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM, UY TÍN – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT & CÁCH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM, UY TÍN – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT & CÁCH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

3.1. Có hành vi trái pháp luật

Hành vi trái pháp luật là bất kỳ hành vi nào xúc phạm hoặc xâm hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm:

  • Sỉ nhục, lăng mạ, nhục mạ bằng lời nói hoặc hành động

  • Đưa tin sai sự thật, tung tin đồn gây tổn hại uy tín

  • Cắt ghép hình ảnh, video làm ảnh hưởng đến nhân phẩm

  • Đăng tải nội dung xúc phạm trên mạng xã hội

  • Công khai bí mật đời tư không được phép

Chỉ cần hành vi đó làm tổn hại đến giá trị tinh thần của người khác thì đã bị coi là trái pháp luật.


3.2. Có thiệt hại thực tế xảy ra

Thiệt hại trong các vụ việc xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín bao gồm:

  • Tổn thất tinh thần: lo lắng, xấu hổ, khủng hoảng, trầm cảm

  • Thiệt hại kinh tế: mất khách hàng, giảm thu nhập, mất hợp đồng

  • Chi phí xử lý: thuê luật sư, đi lại, khắc phục hậu quả, chi phí cải chính thông tin

Thiệt hại phải có thật, có thể đo lường hoặc được chứng minh bằng chứng cứ phù hợp.


3.3. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại

Người bị hại phải chứng minh:

Hành vi xúc phạm → dẫn đến thiệt hại thực tế

Ví dụ:

  • Do bị bôi nhọ trên mạng, người bị hại bị đình chỉ công việc → giảm thu nhập.

  • Tin đồn thất thiệt lan truyền khiến doanh nghiệp mất hợp đồng.

  • Video làm nhục bị lan truyền khiến người bị xúc phạm suy sụp tinh thần.

Nếu không chứng minh được quan hệ nhân quả, yêu cầu bồi thường có thể không được tòa chấp nhận.


3.4. Có lỗi của người gây thiệt hại

Lỗi có thể là:

  • Lỗi cố ý: Thực hiện hành vi với mục đích xúc phạm, hạ nhục

  • Lỗi vô ý: Chia sẻ thông tin mà không kiểm chứng, dẫn đến lan truyền tin sai

Theo BLDS, nếu người gây thiệt hại biết hoặc buộc phải biết hành vi của mình có thể ảnh hưởng đến danh dự người khác nhưng vẫn thực hiện → được coi là có lỗi.

4. Mức bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín

Khi danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm, người bị hại có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại theo Điều 592 Bộ luật Dân sự 2015. Mức bồi thường được xác định dựa trên thiệt hại thực tế, tổn thất tinh thầnchi phí hợp lý để khắc phục hậu quả. Dưới đây là ba nhóm khoản bồi thường phổ biến:

Xem phim: https://luattamduc.vn/bo-luat-dan-su-2015-thoi-hieu-khoi-kien-thoi-han/


4.1. Chi phí hợp lý để khắc phục thiệt hại

Đây là những khoản chi mà người bị hại phải bỏ ra để làm rõ sự thật, khôi phục danh dự hoặc ngăn chặn thiệt hại tiếp tục xảy ra. Bao gồm:

  • Chi phí thuê luật sư để tư vấn, thu thập chứng cứ, làm việc với cơ quan chức năng

  • Chi phí in ấn, đi lại, lưu trú trong quá trình làm việc với công an, tòa án

  • Chi phí đăng tải thông báo cải chính, xin lỗi (nếu cần công khai trên báo chí, mạng xã hội)

  • Chi phí yêu cầu gỡ bỏ video, hình ảnh, bài viết vi phạm

Các khoản chi phí này phải có hóa đơn, chứng từ, hoặc tài liệu chứng minh để làm căn cứ yêu cầu bồi thường.


4.2. Thu nhập thực tế bị giảm sút hoặc mất mát

Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín có thể ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • Việc làm

  • Thu nhập

  • Hợp đồng đang thực hiện

  • Cơ hội nghề nghiệp

  • Uy tín kinh doanh

Ví dụ:

  • Một bài viết vu khống khiến khách hàng hủy hợp đồng → doanh nghiệp mất doanh thu

  • Người bị xúc phạm tinh thần nặng nề phải nghỉ làm dài ngày → giảm thu nhập

  • Nghệ sĩ, KOL bị bôi nhọ → mất show, mất tài trợ

Trong mọi trường hợp, người bị hại cần chứng minh:

  • Mức thu nhập trước khi bị xâm phạm

  • Mức thu nhập giảm sút sau khi sự việc xảy ra

  • Tài liệu liên quan: hợp đồng, thông báo hủy hợp đồng, sao kê thu nhập


4.3. Bồi thường tổn thất tinh thần

Đây là khoản bồi thường quan trọng nhất trong các vụ việc liên quan đến danh dự và nhân phẩm.

Theo Điều 592 BLDS 2015:

Mức bồi thường tổn thất tinh thần tối đa không quá 10 lần mức lương cơ sở.

  • Mức lương cơ sở hiện hành: 1.800.000 đồng/tháng

  • Mức bồi thường tối đa: 18.000.000 đồng

Tòa án sẽ xem xét:

  • Mức độ xúc phạm (nhẹ – vừa – nghiêm trọng)

  • Mức độ lan truyền (khu dân cư, cơ quan, mạng xã hội, toàn quốc…)

  • Hậu quả để lại (suy nhược tinh thần, tổn thương tâm lý…)

  • Sự ăn năn, thái độ khắc phục của người vi phạm

Trong thực tế, nhiều vụ việc được bồi thường từ 5–15 triệu đồng tùy mức độ, nhưng các trường hợp ảnh hưởng nghiêm trọng, lan truyền rộng rãi trên mạng thường được đề nghị mức tối đa.


4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức bồi thường

Tòa sẽ cân nhắc các yếu tố sau khi đưa ra mức bồi thường cuối cùng:

  • Mức độ lỗi của người gây thiệt hại

  • Phạm vi, mức độ lan truyền thông tin

  • Mức độ ảnh hưởng tới công việc, đời sống, danh dự

  • Khả năng khắc phục hậu quả của người vi phạm

  • Điều kiện kinh tế của các bên (có thể xem xét nhưng không phải yếu tố quyết định)

TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM, UY TÍN – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT & CÁCH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM, UY TÍN – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT & CÁCH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

5. Thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín

Khi bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, người bị hại có thể lựa chọn 3 con đường pháp lý: thương lượng – yêu cầu cơ quan chức năng – khởi kiện dân sự. Tùy mức độ vi phạm và thiệt hại thực tế mà bạn lựa chọn hướng xử lý phù hợp.


5.1. Thương lượng và yêu cầu xin lỗi, bồi thường (giải pháp nhanh – ít tốn kém)

Đây là phương án phù hợp khi mức độ xúc phạm còn nhẹ, phạm vi không quá rộng, và hai bên có thể nói chuyện trực tiếp.

Các bước thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị chứng cứ

  • Ảnh chụp bài đăng, bình luận

  • Video, ghi âm cuộc nói chuyện

  • Tin nhắn, email liên quan

  • Nhân chứng (nếu có)

Bước 2: Gửi yêu cầu bằng văn bản
Nội dung yêu cầu thường gồm:

  • Mô tả hành vi xâm phạm

  • Yêu cầu xin lỗi công khai

  • Yêu cầu gỡ bỏ thông tin xúc phạm

  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo mức hợp lý

Bước 3: Thương lượng và lập biên bản thỏa thuận
Hai bên có thể tự ký kết biên bản hoặc nhờ luật sư hỗ trợ.

Ưu điểm:

  • Nhanh, không tốn kém

  • Tránh xung đột kéo dài

  • Bảo vệ hình ảnh đôi bên

Hạn chế:

  • Phụ thuộc thiện chí của bên vi phạm

  • Không phù hợp khi vụ việc đã lan rộng trên mạng xã hội


5.2. Yêu cầu cơ quan chức năng xử lý hành chính hoặc hình sự

Khi hành vi xúc phạm nghiêm trọng, lan rộng, hoặc có dấu hiệu tội phạm, người bị hại nên yêu cầu cơ quan chức năng can thiệp.

5.2.1. Xử phạt hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Các hành vi như chửi bới, xúc phạm, lăng mạ… có thể bị phạt:

  • 2 – 3 triệu đồng: xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác

  • 5 – 10 triệu đồng: cung cấp thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng uy tín cá nhân/tổ chức

Cơ quan tiếp nhận: Công an xã/phường, Công an quận/huyện.


5.2.2. Xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015

Nếu hành vi mang tính chất nghiêm trọng:

❖ Tội làm nhục người khác (Điều 155)

  • Phạt tiền đến 30 triệu

  • Hoặc phạt cải tạo không giam giữ

  • Hoặc phạt tù đến 5 năm (trường hợp đặc biệt nghiêm trọng)

❖ Tội vu khống (Điều 156)

  • Phạt tiền

  • Phạt cải tạo không giam giữ

  • Hoặc phạt tù đến 7 năm

Người bị hại có thể nộp đơn tố giác tội phạm tại:

  • Công an cấp xã

  • Công an quận/huyện

  • Viện kiểm sát


5.3. Khởi kiện dân sự yêu cầu bồi thường tại Tòa án

Đây là con đường pháp lý có giá trị bắt buộc thi hành, phù hợp với các vụ việc phức tạp hoặc thiệt hại lớn.

5.3.1. Hồ sơ khởi kiện gồm:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu

  • Tài liệu chứng minh hành vi xúc phạm: hình ảnh, video, bài viết, bình luận

  • Chứng cứ thiệt hại: hóa đơn chi phí, sao kê thu nhập, hợp đồng bị hủy,…

  • CMND/CCCD của người khởi kiện

  • Tài liệu liên quan khác (nếu có)

5.3.2. Nơi nộp hồ sơ

  • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người vi phạm cư trú hoặc làm việc

  • Hoặc nơi người bị hại cư trú (nếu chọn)

5.3.3. Thời hiệu khởi kiện

  • 03 năm kể từ ngày biết được quyền, lợi ích của mình bị xâm phạm

5.3.4. Quy trình giải quyết vụ án

  1. Nộp hồ sơ → Tòa án xem xét

  2. Tòa ra thông báo nộp tạm ứng án phí

  3. Thụ lý vụ án

  4. Hòa giải

  5. Xét xử

  6. Ra bản án buộc xin lỗi, cải chính và bồi thường


5.4. Lưu ý quan trọng khi tiến hành yêu cầu bồi thường

  • Thu thập chứng cứ càng sớm càng tốt, trước khi bên kia kịp xóa thông tin

  • Không tự ý đăng trả thù hoặc xúc phạm ngược lại

  • Nên có luật sư hỗ trợ trong vụ việc lan rộng trên mạng xã hội

  • Luôn ưu tiên hòa giải trước, khởi kiện khi thật sự cần thiết

  • Giữ lại mọi hóa đơn, chứng từ để chứng minh thiệt hại

5. Mức bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín theo quy định pháp luật

Theo Điều 592 Bộ luật Dân sự 2015, mức bồi thường thiệt hại được chia thành ba nhóm chính, mỗi nhóm phản ánh một dạng tổn thất khác nhau mà người bị hại phải gánh chịu. Việc hiểu rõ từng khoản bồi thường giúp người bị xâm phạm xác định đầy đủ quyền lợi và tránh bỏ sót yêu cầu.

5.1. Thiệt hại thực tế – các khoản tiền phải chi trả

Đây là phần thiệt hại dễ chứng minh nhất, gồm:

  • Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại
    Ví dụ: chi phí xử lý khủng hoảng truyền thông, chi phí thuê luật sư, chi phí thu thập chứng cứ, chi phí đi lại làm việc với cơ quan chức năng,…

  • Chi phí điều trị, phục hồi sức khỏe tinh thần
    Một số trường hợp người bị làm nhục, bị vu khống dẫn đến suy sụp, mất ngủ, stress nặng… có thể phải chi trả tiền khám tâm lý, điều trị tâm thần, sử dụng thuốc an thần, v.v.

Các chi phí này cần hóa đơn, chứng từ hoặc bằng chứng hợp lý để được tòa án xem xét.


5.2. Khoản bù đắp tổn thất tinh thần

Danh dự, nhân phẩm, uy tín là những giá trị phi vật chất nên việc xác định mức độ tổn thất thường mang tính ước lượng dựa trên:

  • Nghiêm trọng mức độ lan truyền thông tin xúc phạm

  • Thời gian kéo dài của hành vi xâm phạm

  • Ảnh hưởng đến gia đình, nghề nghiệp, quan hệ xã hội

  • Tâm lý người bị hại: xấu hổ, suy sụp, mất tự tin, ám ảnh,…

Mức bồi thường tối đa theo luật hiện hành là không quá 10 tháng lương tối thiểu tại thời điểm giải quyết.
Tuy nhiên trong thực tiễn, tòa án dựa trên tính chất vụ việc và đề xuất của người bị hại để quyết định mức phù hợp.


5.3. Khoản bồi thường do thiệt hại về uy tín gây ra

Uy tín là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới cơ hội nghề nghiệp, hoạt động kinh doanh hoặc hình ảnh cá nhân. Người bị xâm phạm có thể yêu cầu bồi thường các thiệt hại sau:

  • Mất cơ hội kinh doanh, mất khách hàng
    Ví dụ: bị bôi nhọ trên mạng khiến hợp đồng bị hủy hoặc giảm doanh thu.

  • Mất thu nhập do danh tiếng bị ảnh hưởng
    Người làm nghề tự do, sáng tạo nội dung, livestream, KOL… thường dễ chịu thiệt hại nhất.

  • Thiệt hại do việc phải đính chính hoặc khôi phục uy tín
    Chẳng hạn: chi phí chạy truyền thông minh bạch, chi phí thuê đơn vị pháp lý,…

Việc chứng minh nhóm thiệt hại này khó hơn, nhưng vẫn được chấp nhận nếu có tài liệu, dữ liệu thống kê hoặc xác nhận từ đối tác, doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ:

Văn phòng Luật sư Châu Đốc – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
📍 Địa chỉ: 92/49/7/20 Nguyễn Thị Chạy, khu phố Chiêu Liêu, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh.
📞 Điện thoại: 0987 79 16 32
✉️ Email: luattamduc.law@gmail.com
🌐 Website: luattamduc.vn
📘 Facebook: Luật sư Dân sự
🎵 TikTok: @luatsutuvantphcm
📍 Google Maps: Xem bản đồ
🕐 Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (8:00 – 17:00)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0987791632