5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

Hợp đồng là công cụ pháp lý phổ biến trong các quan hệ dân sự, thương mại, lao động,… Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào được ký kết cũng có hiệu lực pháp lý. Có nhiều trường hợp hợp đồng bị tuyên vô hiệu, gây ra hậu quả pháp lý nghiêm trọng cho các bên. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích 5 trường hợp hợp đồng vô hiệu thường gặp nhất trong thực tiễn và hướng dẫn cách phòng tránh rủi ro pháp lý.

Nội dung trang


I. Căn cứ pháp lý về hợp đồng vô hiệu

1. Điều kiện để một hợp đồng có hiệu lực

Căn cứ Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, một hợp đồng (hay còn gọi là giao dịch dân sự) chỉ được coi là có hiệu lực khi thỏa mãn đầy đủ 03 điều kiện sau:

“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

  2. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

  3. Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.”

Ngoài ra, đối với một số loại hợp đồng đặc biệt, pháp luật còn yêu cầu về hình thức (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2013, sửa đổi 2024). Việc không đáp ứng đúng hình thức bắt buộc có thể làm hợp đồng vô hiệu.


2. Các căn cứ làm hợp đồng vô hiệu

Pháp luật quy định một loạt các trường hợp làm cho giao dịch dân sự bị tuyên vô hiệu, cụ thể như sau:

a) Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội – Điều 123 BLDS 2015

“Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.”

Ví dụ: Giao dịch buôn bán ma túy, mại dâm, mua bán vũ khí trái phép… đều là những giao dịch vô hiệu vì vi phạm pháp luật.


b) Vô hiệu do giả tạo – Điều 124 BLDS 2015

“Khi các bên xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch giả tạo vô hiệu…”

Ví dụ: Bên A chuyển quyền sở hữu đất cho B để trốn thuế, nhưng thực chất chỉ là giả tạo.


c) Vô hiệu do người tham gia không có năng lực hành vi dân sự – Điều 125 & 128 BLDS

  • Người mất năng lực hành vi dân sự.

  • Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi), nếu không được người giám hộ đại diện theo đúng quy định.

Ví dụ: Một người bị bệnh tâm thần, mất khả năng nhận thức, ký hợp đồng mua bán thì hợp đồng đó vô hiệu.


d) Vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép – Điều 127 BLDS

“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó vô hiệu.”

Lưu ý: Phải chứng minh được yếu tố “bị lừa dối hoặc cưỡng ép” và có căn cứ rõ ràng thì Tòa án mới chấp nhận tuyên vô hiệu.


e) Vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức – Điều 129 BLDS

“Giao dịch dân sự vi phạm quy định về hình thức là điều kiện có hiệu lực của giao dịch thì bị vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này hoặc luật liên quan có quy định khác.”

Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng đất không được công chứng, chứng thực sẽ bị vô hiệu.


3. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu

Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì hậu quả pháp lý như sau:

“1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận…”

Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba hoặc có lỗi gây thiệt hại thì bên có lỗi phải bồi thường theo quy định tại khoản 3, khoản 4 của Điều luật này..

5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế
5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất theo quy định pháp luật năm 2025


II. 5 trường hợp hợp đồng vô hiệu thường gặp

rong thực tế giải quyết tranh chấp tại tòa án, có một số loại hợp đồng bị tuyên vô hiệu với tần suất rất cao. Việc nhận diện các trường hợp này sẽ giúp người dân và doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý, đồng thời biết cách bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Dưới đây là 5 trường hợp hợp đồng vô hiệu thường gặp nhất:


1. Hợp đồng vô hiệu do giả tạo (Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015)

Khái niệm: Hợp đồng giả tạo là giao dịch được tạo ra nhằm che giấu một giao dịch khác, hoặc không có thật trong thực tế.

Căn cứ pháp lý:

“Khi các bên xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch giả tạo vô hiệu.”
(Điều 124 BLDS 2015)

Ví dụ thực tế:

  • A và B lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để né thuế (chỉ làm trên giấy tờ), nhưng thực chất A vẫn quản lý, sử dụng và sinh lợi từ mảnh đất đó.

  • Hợp đồng được lập chỉ nhằm “hợp thức hóa” khoản vay, che giấu hành vi cho vay nặng lãi.

Hậu quả: Hợp đồng bị tuyên vô hiệu. Giao dịch thật sự nếu đáp ứng đủ điều kiện, có thể được xem xét hiệu lực (nếu không trái luật, đạo đức xã hội).


2. Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội (Điều 123 BLDS 2015)

Căn cứ pháp lý:

“Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.”
(Điều 123 BLDS 2015)

Ví dụ thực tế:

  • Hợp đồng mua bán tài sản trộm cắp, cấm lưu hành.

  • Cho thuê nhà để sử dụng làm nơi đánh bạc, mại dâm.

  • Giao kết hợp đồng ly hôn giả để trốn thuế hoặc né nghĩa vụ tài sản.

Hậu quả: Hợp đồng vô hiệu toàn phần và các bên không được pháp luật bảo vệ quyền lợi. Có thể bị xử lý hình sự tùy theo hành vi.


3. Hợp đồng vô hiệu do người ký không có năng lực hành vi dân sự (Điều 125, 126, 127 BLDS)

Căn cứ pháp lý:

  • Người chưa đủ tuổi (ví dụ: dưới 6 tuổi không có quyền tự xác lập hợp đồng; từ 6 – dưới 18 tuổi thì phải có người giám hộ đồng ý).

  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự (bị tâm thần, mất nhận thức, được Tòa tuyên bố mất năng lực).

Ví dụ thực tế:

  • Ông X bị tâm thần nặng, đang điều trị tại bệnh viện tâm thần, nhưng vẫn ký hợp đồng mua bán đất – hợp đồng này sẽ bị tuyên vô hiệu.

Hậu quả: Giao dịch bị vô hiệu, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu có bên lợi dụng thì phải bồi thường.


4. Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép (Điều 127 BLDS)

Căn cứ pháp lý:

“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó vô hiệu.”
(Điều 127 BLDS 2015)

Ví dụ thực tế:

  • Bên A giả danh công ty bất động sản lớn để ký hợp đồng đặt cọc mua đất với B và chiếm đoạt tiền.

  • Bên B bị đe dọa: “Nếu không ký hợp đồng, tôi sẽ tung clip xấu lên mạng”, dẫn đến ký trong trạng thái cưỡng ép.

Lưu ý: Phải có chứng cứ chứng minh hành vi lừa dối hoặc cưỡng ép (tin nhắn, ghi âm, video…).


5. Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ hình thức bắt buộc (Điều 129 BLDS)

Căn cứ pháp lý:

“Giao dịch dân sự vi phạm quy định về hình thức là điều kiện có hiệu lực của giao dịch thì bị vô hiệu…”
(Điều 129 BLDS 2015)

Ví dụ thường gặp:

  • Hợp đồng chuyển nhượng đất không được công chứng, chứng thực.

  • Hợp đồng thế chấp tài sản không được đăng ký giao dịch bảo đảm.

  • Giao dịch ủy quyền không được lập thành văn bản khi pháp luật yêu cầu.

Hậu quả: Giao dịch bị vô hiệu, trừ khi một bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ thì có thể được Tòa án công nhận hiệu lực theo yêu cầu (Điều 129, đoạn 2).

Việc nhận biết các trường hợp hợp đồng vô hiệu giúp cá nhân, doanh nghiệp chủ động rà soát và phòng ngừa rủi ro pháp lý. Khi phát hiện dấu hiệu vô hiệu, bên liên quan nên thu thập chứng cứ, có thể khởi kiện yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu tại Tòa án có thẩm quyền.

5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế
5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

Đăng Ký Khai Sinh Muộn – Thủ Tục Và Hệ Quả Pháp Lý (Cập nhật năm 2025)


III. Thủ tục yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu

1. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện yêu cầu tuyên hợp đồng vô hiệu

Căn cứ pháp lý: Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Hồ sơ gồm có:

  • Đơn khởi kiện yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu (theo mẫu);

  • Bản sao Hợp đồng cần tuyên vô hiệu;

  • Các tài liệu chứng minh hợp đồng vô hiệu (giấy tờ tùy từng trường hợp: giấy khám bệnh, bản án, biên bản công an, chứng cứ về ép buộc, gian dối…);

  • Bản sao CMND/CCCD, hộ khẩu của người khởi kiện;

  • Tài liệu chứng minh thiệt hại (nếu có yêu cầu bồi thường);

  • Chứng từ nộp án phí (sau khi được Tòa án thông báo);

  • Các tài liệu, chứng cứ khác (tùy theo nội dung hợp đồng và tình tiết vụ việc).


2. Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền

Thẩm quyền giải quyết:

  • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú (trong đa số trường hợp);

  • Trường hợp có tranh chấp về đất đai, tài sản lớn, hoặc có yếu tố nước ngoài thì có thể thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Hình thức nộp đơn:

  • Trực tiếp tại Tòa án;

  • Gửi qua bưu điện;

  • Nộp qua Cổng Dịch vụ công (nếu địa phương hỗ trợ).


3. Thụ lý vụ án và chuẩn bị xét xử

Sau khi nhận đơn và hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ:

  • Thông báo nộp tạm ứng án phí;

  • Ra thông báo thụ lý vụ án;

  • Triệu tập các bên làm việc, hòa giải (nếu cần);

  • Thu thập thêm chứng cứ, lời khai.


4. Xét xử sơ thẩm và tuyên hợp đồng vô hiệu

Hội đồng xét xử sẽ xem xét:

  • Tính pháp lý của hợp đồng;

  • Có vi phạm điều cấm hay không;

  • Có yếu tố lừa dối, cưỡng ép, giả tạo…;

  • Ý chí tự nguyện, năng lực pháp luật, hành vi dân sự của các bên;

  • Chứng cứ mà các bên cung cấp.

Nếu đủ căn cứ, Tòa sẽ tuyên hợp đồng vô hiệu và áp dụng hậu quả pháp lý theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015.


5. Thi hành bản án/quyết định tuyên hợp đồng vô hiệu

Sau khi bản án có hiệu lực (nếu không bị kháng cáo, kháng nghị hoặc đã xét xử phúc thẩm), các bên phải:

  • Thực hiện hoàn trả lại tài sản, tiền, quyền lợi theo quyết định của Tòa;

  • Nộp đơn yêu cầu thi hành án nếu bên kia không tự nguyện;

  • Trường hợp có thiệt hại và được Tòa tuyên bồi thường thì cơ quan thi hành án dân sự sẽ cưỡng chế (nếu cần).


6. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu

Căn cứ pháp lý: Điều 132 Bộ luật Dân sự 2015

  • Thời hiệu chung: 02 năm kể từ ngày người có quyền, lợi ích biết hoặc phải biết giao dịch bị vô hiệu;

  • Không áp dụng thời hiệu nếu hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.

5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế
5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

Tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng; Luật sư Bình Dương 24/7 tư vấn


IV. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu

Một khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu – dù toàn bộ hay một phần – thì hệ quả pháp lý đi kèm là vô cùng quan trọng đối với cả hai bên tham gia. Việc xác định chính xác hậu quả của hợp đồng vô hiệu sẽ giúp người dân và doanh nghiệp hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và rủi ro của mình, từ đó có hành xử pháp lý phù hợp.


1. Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận

Căn cứ pháp lý:

“Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.”
(Khoản 2 Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015)

Giải thích:

  • Khi hợp đồng vô hiệu, mặc định pháp luật sẽ xem như chưa từng tồn tại giao dịch.

  • Do đó, mỗi bên phải trả lại những tài sản, tiền bạc hoặc lợi ích đã nhận từ phía bên kia.

Ví dụ thực tế:

  • Hợp đồng mua bán nhà bị tuyên vô hiệu do không công chứng. Người mua sẽ phải trả lại nhà, người bán trả lại tiền.

  • Hợp đồng vay tiền vô hiệu do lãi suất vượt trần. Người vay phải trả gốc, lãi sẽ bị vô hiệu phần vượt mức.


2. Không công nhận quyền lợi phát sinh từ hợp đồng

Nếu một hợp đồng bị tuyên vô hiệu, thì tất cả quyền lợi, nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đó đều không có giá trị pháp lý.

Ví dụ:

  • Hợp đồng thuê nhà bị vô hiệu thì người thuê không được tiếp tục ở hoặc sử dụng tài sản như cũ.

  • Hợp đồng chuyển nhượng đất vô hiệu thì người nhận chuyển nhượng không được quyền yêu cầu sang tên.


3. Bồi thường thiệt hại (nếu có lỗi)

Căn cứ pháp lý:

“Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.”
(Khoản 2 Điều 131 BLDS 2015)

Giải thích:

  • Nếu hợp đồng bị vô hiệu và một trong hai bên có lỗi (lừa đảo, ép buộc, gian dối…), thì người đó phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên còn lại.

Ví dụ:

  • A ký hợp đồng mua nhà với B, nhưng A giả danh người khác để lừa B ký giấy. Khi bị phát hiện, hợp đồng vô hiệu, A phải bồi thường thiệt hại do lừa dối.

  • Nếu cả hai bên đều có lỗi thì mỗi bên chịu phần thiệt hại tương ứng với lỗi của mình (khoản 2 Điều 131).


4. Tài sản không thể hoàn trả bằng hiện vật phải hoàn trả bằng tiền

Căn cứ pháp lý:

“Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền.”

Ví dụ thực tế:

  • A bán xe máy cho B, nhưng hợp đồng bị vô hiệu. Sau đó, B đã bán xe cho người thứ ba.
    ⇒ Trong trường hợp đó, B không thể hoàn trả hiện vật nên phải trả lại A số tiền tương đương giá trị xe.


5. Bên thứ ba ngay tình có thể được bảo vệ

Căn cứ pháp lý:

“Quyền lợi của bên thứ ba ngay tình trong giao dịch dân sự vô hiệu được pháp luật bảo vệ theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan.” (khoản 2 Điều 131 BLDS 2015)

Giải thích:

  • Nếu người thứ ba (không liên quan đến hợp đồng gốc) đã mua, nhận tài sản một cách hợp pháp và không biết gì về sai phạm, thì pháp luật có thể công nhận quyền sở hữu của họ.

Ví dụ:

  • A mua xe từ B theo hợp đồng vay-cầm đồ bị tuyên vô hiệu. Sau đó A bán xe cho C. Nếu C ngay tình (mua xe hợp pháp, không biết xe có tranh chấp), C vẫn được giữ xe.


6. Không áp dụng thời hiệu nếu hợp đồng vô hiệu do trái pháp luật, đạo đức xã hội

Căn cứ pháp lý:

“Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là 02 năm, trừ trường hợp vi phạm điều cấm, trái đạo đức xã hội thì không áp dụng thời hiệu.”
(Khoản 1, 2 Điều 132 BLDS 2015)

Ý nghĩa:

  • Những hợp đồng có hành vi gian dối, phi pháp, vô đạo đức sẽ không được bảo vệ dù đã qua thời gian rất lâu.

  • Người dân, doanh nghiệp có thể khởi kiện tuyên vô hiệu bất cứ lúc nào, không bị ràng buộc thời hiệu 2 năm.

Ví dụ:

  • Hợp đồng mua bán đất che giấu hành vi trốn thuế nhà nước.

  • Hợp đồng mua bán người, buôn bán chất cấm…


7. Một phần vô hiệu, phần còn lại vẫn có hiệu lực (nếu tách được)

Căn cứ pháp lý:

“Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu một phần mà phần còn lại của giao dịch vẫn có hiệu lực thì phần còn lại đó vẫn có hiệu lực.”
(Khoản 1 Điều 131 BLDS 2015)

Giải thích & ví dụ:

  • Hợp đồng mua bán ghi nhận sai thuế suất, hoặc có một điều khoản trái luật → Tòa án có thể tuyên vô hiệu phần đó, giữ nguyên phần còn lại nếu độc lập và không ảnh hưởng đến toàn bộ hợp đồng.

5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế
5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

V. Lời khuyên từ luật sư

  1. Kiểm tra kỹ năng lực hành vi dân sự của bên ký kết.

  2. Đảm bảo hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật.

  3. Tránh giao dịch giả tạo để lách luật.

  4. Luôn có chứng cứ rõ ràng khi bị lừa dối hoặc cưỡng ép.

  5. Tham khảo ý kiến luật sư trước khi ký hợp đồng có giá trị lớn.


Hỏi – Đáp về hợp đồng vô hiệu

Hỏi: Hợp đồng viết tay không công chứng có bị vô hiệu không?

Đáp: Không. Việc không công chứng chỉ làm hợp đồng không đủ điều kiện thực hiện một số giao dịch (như chuyển nhượng đất), chứ không đương nhiên vô hiệu.

Hỏi: Sau bao lâu thì không thể yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu?

Đáp: Theo Điều 132 BLDS 2015, thời hiệu yêu cầu tuyên bố vô hiệu là 2 năm kể từ ngày giao dịch được xác lập (đối với một số trường hợp cụ thể).


Kết luận

Hiểu rõ các trường hợp hợp đồng vô hiệu giúp bạn tránh được những rủi ro pháp lý trong đời sống và kinh doanh. Nếu bạn đang gặp vướng mắc liên quan đến hợp đồng vô hiệu, đừng ngần ngại liên hệ Luật sư để được tư vấn và bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất.


Thông tin liên hệ

Văn phòng Luật sư Châu Đốc – Chi nhánh Bình Dương
📍 Địa chỉ: 92/49/7/20 Nguyễn Thị Chạy, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
📞 Điện thoại: 0987 79 16 32
✉️ Email: luattamduc.law@gmail.com
🌐 Website: luattamduc.vn
🎥 TikTok: luatsutuvantphcm
🕒 Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (8:00 – 17:00)

4 thoughts on “5 Trường Hợp Hợp Đồng Vô Hiệu Thường Gặp Trong Thực Tế

  1. Pingback: 5 Lưu Ý Quan Trọng Khi Ký Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất - luattamduc.vn

  2. Pingback: 10 điều cần biết về tranh chấp hụi: Cách nhận diện, xử lý và bảo vệ quyền lợi hợp pháp - luattamduc.vn

  3. Pingback: 5 Điều Cần Biết Khi Vay Tiền – Tránh Rủi Ro, Đảm Bảo Quyền Lợi

  4. Pingback: 5 Điều Chủ Nhà Cần Biết Khi Người Thuê Nhà Bỏ Đi, Không Trả Tiền

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0987791632